Khuyết danh, “Các nhóm ngôn ngữ ở Việt Nam”
Ngữ hệ Nam Á
Nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ-me 01. Ba-na 02. Brâu 03. Bru Vân Kiều 04. Chơ-ro 05. Co 06. Cơ-ho 07. Cơ-tu 08. Gié-triêng 09. Hrê 10. Kháng 11. Khơ-me 12. Khơ-mú 13. Mạ 14. Mảng 15. Mnông 16. Ơ-đu 17. Rơ-măm 18. Tà-ôi 19. Xinh-mun 20. Xơ-đăng 21. Xtiêng
Nhóm ngôn ngữ Việt – Mường 01. Chứt 02. Mường 03. Thổ (Xá lá vàng, không phải Tày) 04. Việt (Kinh)
Ngữ hệ Thái – Ka-đai
Nhóm ngôn ngữ Thái 01. Bố Y 02. Giáy 03. Lào 04. Sán Chay (Cao Lan – Sán Chỉ) 05. Lự 06. Nùng 07. Tày 08. Thái
Nhóm ngôn ngữ Ka-đai 01. Cờ Lao 02. La Chí 03. La Ha 04. Pu Péo
Ngữ hệ Nam Đảo
Nhóm ngôn ngữ Ma-lay-ô – Pô-li-nê-di 01. Chăm 02. Chu-ru 03. Ê-đê 04. Gia-rai 05. Ra-glai
Ngữ hệ Hán - Tạng
Nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến 01. Cống 02. Hà Nhì 03. La Hủ 04. Lô Lô 05. Phù Lá 06. Si La
Nhóm ngôn ngữ Hán 01. Hoa 02. Ngái 03. Sán Dìu
Nhóm ngôn ngữ Mèo – Dao
01. Dao 02. Mèo (Hmông) 03. Pà Thẻn
(Theo “Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam” do Tổng cục Thống kê công bố ngày 2-3-1979, như in lại trong loạt sách Việt Nam – các dân tộc anh em, nxb. Trẻ, 2005)
|